LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên thủ tục | Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn |
Các bước thực hiện | Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP. - Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở. - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở. |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội (Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP) |
Căn cứ pháp lý | Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. |
Yêu cầu | Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau: - Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích. - Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng. - Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng. |
Tên thủ tục | Thủ tục Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở: |
Trình tự thự hiện | 1. Trình tự - Trưởng thôn chủ trì hợp với đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem xét các trường hợp hộ gia đình có nhu cầu hỗ trợ đột xuất trong danh sách và hoàn thiện, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi Bộ Tài chính thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất cấp hàng dự trữ quốc gia; - Khi nhận được hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện ngay việc trợ giúp cho đối tượng bảo đảm đúng quy định; - Kết thúc mỗi đợt hỗ trợ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả hỗ trợ. |
Đối tượng thực hiện | 1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ. 2. Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ. 3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ. |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện | Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Lệ phí | Không. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)
KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ...............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …../ …… Giới tính: …………….. Dân tộc: ......................
Giấy CMND số: ………………….. Cấp ngày ………………… Nơi cấp ....................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ......................................................................................
3. Số người trong hộ ...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ... người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng);
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| Ngày... tháng.... năm..... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ........ là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày .... tháng .... năm ... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Tên thủ tục | Thủ tục Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
Trình tự, thời gian thực hiện | + Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp, giấy khai sinh đối với trẻ em để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn. + Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: a) Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ; c) Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư này; lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, Hội đồng căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP; d) Biên bản họp Hội đồng ghi theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật. 4. Trường hợp Hội đồng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng hoặc có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng không khách quan, chính xác thì Hội đồng chuyển hồ sơ lên Hội đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 01 bộ hồ sơ, gồm có: - Đối với trường hợp xác định khuyết tật: + Đơn đề nghị (theo mẫu số 01). + Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có) + Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có). - Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật: + Đơn đề nghị (theo mẫu số 01). + Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật cũ. |
Đối tượng thực hiện | Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật |
Cơ quan thực hiện | Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật |
Kết quả thực hiện | Giấy xác nhận khuyết tật |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | + Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; + Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. + Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …….. Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………. Tỉnh, thành phố……………………………….. |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: ..........................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ..................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: .........................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ........................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: .................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................
- Số điện thoại: .....................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT | Các dạng khuyết tật | Có | Không |
1 | Khuyết tật vận động | | |
1.1 | Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân | | |
1.2 | Thiếu tay hoặc không cử động được tay | | |
1.3 | Thiếu chân hoặc không cử động được chân | | |
1.4 | Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ | | |
1.5 | Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân | | |
1.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động | | |
2 | Khuyết tật nghe, nói | | |
2.1 | Không phát ra âm thanh, lời nói | | |
2.2 | Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu | | |
2.3 | Không nghe được | | |
2.4 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm | | |
2.5 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe | | |
2.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói | | |
3 | Khuyết tật nhìn | | |
3.1 | Mù một hoặc hai mắt | | |
3.2 | Thiếu một hoặc hai mắt | | |
3.3 | Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật | | |
3.4 | Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc | | |
3.5 | Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc | | |
3.6 | Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt | | |
3.7 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn | | |
4 | Khuyết tật thần kinh, tâm thần | | |
4.1 | Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai | | |
4.2 | Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác | | |
4.3 | Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết | | |
4.4 | Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang | | |
4.5 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần | | |
5 | Khuyết tật trí tuệ | | |
5.1 | Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi | | |
5.2 | Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn | | |
5.3 | Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ | | |
5.4 | Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ | | |
6 | Khuyết tật khác | | |
6.1 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.2 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.3 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm | | |
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện Các hoạt động | Thực hiện được | Thực hiện được nhưng cần trợ giúp | Không thực hiện được | Không xác định được |
1. Đi lại | | | | |
2. Ăn, uống | | | | |
3. Tiểu tiện, đại tiện | | | | |
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... | | | | |
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép | | | | |
6. Nghe và hiểu người khác nói gì | | | | |
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói | | | | |
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập | | | | |
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi | | | | |
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác | | | | |
| ……....., ngày…..tháng…..năm... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tên thủ tục | Thủ tục Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật Trong trường hợp: - Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được - Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên - Mất Giấy xác nhận khuyết tật |
Trình tự, thời gian thực hiện | + Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. + Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 01 bộ hồ sơ, gồm có: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01. |
Đối tượng thực hiện | Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện | Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại). |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | Không |
Căn cứ pháp lý | + Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; + Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. + Thông tư số 01//2019TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …….. Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………. Tỉnh, thành phố……………………………….. |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: ..........................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ...............................................................
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: ........................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: .......................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ..................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT | Các dạng khuyết tật | Có | Không |
1 | Khuyết tật vận động | | |
1.1 | Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân | | |
1.2 | Thiếu tay hoặc không cử động được tay | | |
1.3 | Thiếu chân hoặc không cử động được chân | | |
1.4 | Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ | | |
1.5 | Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân | | |
1.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động | | |
2 | Khuyết tật nghe, nói | | |
2.1 | Không phát ra âm thanh, lời nói | | |
2.2 | Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu | | |
2.3 | Không nghe được | | |
2.4 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm | | |
2.5 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe | | |
2.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói | | |
3 | Khuyết tật nhìn | | |
3.1 | Mù một hoặc hai mắt | | |
3.2 | Thiếu một hoặc hai mắt | | |
3.3 | Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật | | |
3.4 | Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc | | |
3.5 | Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc | | |
3.6 | Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt | | |
3.7 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn | | |
4 | Khuyết tật thần kinh, tâm thần | | |
4.1 | Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai | | |
4.2 | Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác | | |
4.3 | Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết | | |
4.4 | Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang | | |
4.5 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần | | |
5 | Khuyết tật trí tuệ | | |
5.1 | Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi | | |
5.2 | Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn | | |
5.3 | Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ | | |
5.4 | Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ | | |
6 | Khuyết tật khác | | |
6.1 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.2 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.3 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm | | |
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện Các hoạt động | Thực hiện được | Thực hiện được nhưng cần trợ giúp | Không thực hiện được | Không xác định được |
1. Đi lại | | | | |
2. Ăn, uống | | | | |
3. Tiểu tiện, đại tiện | | | | |
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... | | | | |
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép | | | | |
6. Nghe và hiểu người khác nói gì | | | | |
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói | | | | |
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập | | | | |
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi | | | | |
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác | | | | |
| ……....., ngày…..tháng…..năm... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tên thủ tục | Thủ tục Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng |
Đối tượng | 1. Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021. |
Thành phần hồ sơ | - Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021). - Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã. |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ. b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu kinh phí thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 20/2021. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp. |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện | Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Lệ phí | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 20/2021 ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; |
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14 Nghị định số....)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa). .......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../ ……/……. Giới tính: …………….. Dân tộc: ............................
2. Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
3. Ngày ……… tháng ………….. năm ………….. chết
4. Nguyên nhân chết .....................................................................................................
5. Thời gian mai táng ....................................................................................................
6. Địa điểm mai táng ....................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức: ..............................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện cơ quan: ............................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện). ...................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …………/ …………/ ……………
Giấy CMND số: …………..…cấp ngày ………………….. Nơi cấp ........................
b) Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Nơi ở: .........................................................................................................................
c) Quan hệ với người chết: ...........................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày....... tháng.....năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày .... tháng .... năm ... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Tên thủ tục | Thủ tục Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế. |
Cách thức thực hiện | - Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ gồm: 01 Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế |
Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước. |
Kết quả thực hiện | Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, tờ khai | Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế |
Căn cứ pháp lý | - Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020. |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
Họ và tên: ……………………………………………………………. Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ……. tháng ……. năm ……. ….. Dân tộc: ………..
Số CMND: ………… Nơi cấp: …………………… Ngày cấp…………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ……………………………… Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên | Quan hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...) |
01 | | |
02 | | |
03 | | |
… | | |
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã …………….. Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): .................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. TM. UBND xã (phường, thị trấn)…………… (Ký tên và đóng dấu) | …………….., ngày tháng.... năm 20.... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ và tên) |
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Tên thủ tục | Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình |
Lĩnh vực | Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội |
Cơ quan ban hành | UBND Tỉnh Hải Dương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện | UBND cấp Xã, phường |
Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. |
Thời hạn giải quyết | 03 (ba) ngày làm việc. |
Lệ phí | Không |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện | Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. |
Các bước thực hiện | Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình. Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. |
Thành phần hồ sơ | - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng | | |
Yêu cầu thực hiện | Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình. |
Tên thủ tục | Thủ tục Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội |
Cơ quan ban hành | UBND Tỉnh Hải Dương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện | UBND cấp Xã, phường |
Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. |
Thời hạn giải quyết | 06 (sáu) ngày làm việc. |
Lệ phí | Không |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện | Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. |
Các bước thực hiện | Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. |
Thành phần hồ sơ | - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng |
Yêu cầu thực hiện | Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng. |
Tên thủ tục | Thủ tục Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội |
Cơ quan ban hành | UBND Tỉnh Hải Dương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện | UBND cấp Xã, phường |
Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. |
Thời hạn giải quyết | 05 (năm) ngày làm việc. |
Lệ phí | Không |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện | Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. |
Các bước thực hiện | | | Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. | |
Thành phần hồ sơ | | | Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). | |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ. |
Căn cứ pháp lý | Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng |
Yêu cầu thực hiện | Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng Tổ công tác. | | |
Tên thủ tục | Thủ tục Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội |
Cơ quan ban hành | UBND Tỉnh Hải Dương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện | UBND cấp Xã, phường |
Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. |
Thời hạn giải quyết | UBND cấp Xã, phường |
Lệ phí | 05 (năm) ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện | Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. |
Các bước thực hiện | | | Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường. Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. | |
Thành phần hồ sơ | | | Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). | |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng |
Yêu cầu thực hiện | Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. |
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
Tên thủ tục | Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS) lên Ủy ban nhân dân xã + Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng | 01 bộ gồm: Đơn đề nghị |
Thời hạn giải quyết | 01 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân xã |
Kết quả thực hiện | Đơn đề nghị có xác nhận của ủy ban nhân dân xã. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS); + Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS). |
kYêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
Mẫu số 12-MLS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH 1 ……….
Họ và tên: ……………………………..
Năm sinh ……………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh ……………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày … tháng ………. năm ………………..
Hy sinh ngày ………. tháng ………. năm …….. tại …………………………………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
£ Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm ….
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH./.
…., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) | …., ngày .... tháng .... năm .... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 11-MLS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………….....………………………………………..
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: ……………………….. Năm sinh ……………………………………….
Nguyên quán: xã ………………. huyện ……………… tỉnh ……………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng ………. năm ………..
Hy sinh ngày ……… tháng ……… năm …… tại ……………………………....
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
£ Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.
£ Giấy xác nhận của Sở Lao động - TB&XH đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
£ Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………….
£ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …........................................……
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1: …….....……………….. Năm sinh …………………
Số CMTND ………….. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………………............
Họ và tên người thứ 2: ………………………………….. Năm sinh ……………
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………. Nơi cấp …………………….............
Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH.
…., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) | …., ngày ... .tháng .... năm .... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Tên thủ tục | Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền. + Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận và xác nhận vào giấy ủy quyền. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng | 01 bộ gồm: Giấy ủy quyền |
Thời hạn giải quyết | 01 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân xã |
Kết quả thực hiện | Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của ủy ban nhân dân xã (có thời hạn 03 tháng). |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày tháng năm ………. tại ………………………………………..
1. Bên ủy quyền: gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/ Hộ chiếu | Mối Q H với đối tượng |
Số | Ngày cấp | Nơi cấp |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
3 | | | | | | |
4 | | | | | | |
5 | | | | | | |
6 | | | | | | |
7 | | | | | | |
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ............................
Sinh ngày ...................... Nam/nữ: ...................
Trú quán: .........................................
CMND/HC số: .......................... Ngày cấp: ....................... Nơi cấp: .................. ...
3. Nội dung ủy quyền (*):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bên ủy quyền | . | Bên được ủy quyền . |
Xác nhận của UBND xã (phường)